Khi doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả đặc biệt là trong tình hình dịch Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp như hiện nay thì tạm ngừng kinh doanh là một biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu tổn thất của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây của PHÚC DUY sẽ giúp bạn hiểu hơn về những quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
Dịch vụ kế toán trọn gói luôn mang lại lợi ích không ngờ cho doanh nghiệp

-
Nội dung
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo K1 điều 41 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:
Điều 41. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. -
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tạm ngừng kinh doanh tương tự như quyền được đăng ký hoạt động; thay đổi đăng ký kinh doanh hay phá sản, giải thể doanh nghiệp. Tuy nhiên, để thực thi quyền này thì doanh nghiệp; cần phải đáp ứng các điều kiện sau trước khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh:
- Doanh nghiệp cần soạn thảo một bộ hồ sơ hợp lệ để tạm ngừng kinh doanh gửi đến cơ quan quản lý doanh nghiệp; trước 03 ngày kể từ ngày doanh nghiệp chính thức tạm ngừng kinh doanh;
- Mã số doanh nghiệp, mã số thuế không bị có văn bản hạn chế thay đổi của cơ quan quản lý ( phòng đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế) hoặc bị tạm khóa. Chỉ những doanh nghiệp không kê khai báo cáo thuế; nợ thuế quá thời gian quy định hoặc đã bị xử phạt hành chính; nhưng chưa chấp hành thì cơ quan chức năng mới có những động thái này;
- Trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không bị treo hồ sơ; hoặc chưa hoàn tất những hồ sơ liên quan khác trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Có những trường hợp, doanh nghiệp thực hiện sửa đổi thông tin công ty; hoặc thêm cổ đông, vốn, thay đổi trụ sở và hoàn tất hồ sơ nộp tới Sở kế hoạch; và đầu tư nhưng nhận được phản hồi của cơ quan này thì buộc doanh nghiệp; phải hoàn tất thủ tục hoặc hồ sơ trước đó để bắt đầu quá trình nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh;
- Đã tạm ngừng kinh doanh các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp như văn phòng đại diện; chi nhánh, địa điểm kinh doanh của công ty.
-
Thời hạn tạm ngừng hoạt động
Đối với doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp là không quá một năm. Khi hết thời hạn trên nếu doanh nghiệp muốn tạm ngừng doanh tiếp thì phải làm thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 91 của Nghị định 01/2021 thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh là vô thời hạn.
-
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
Việc thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định tại điều 206 của luật doanh nghiệp 2020 cụ thể:
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.Khách hàng có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng điện tử tại cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
-
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
– Biên bản họp, quyết định tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền; (chủ sở hữu công ty, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh..)
– Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ -
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh
Bước 1: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh
Bước 2:
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở KHĐT gửi thông tin sang bên thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh -
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?
Theo quy định tại điều 4 nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Người nộp thuế thực hiện thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Căn cứ xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế là thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
…
c) Đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế thì thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. Cơ quan thuế có thông báo xác nhận gửi người nộp thuế về thời gian người nộp thuế đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của người nộp thuế. Người nộp thuế được tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký. Trường hợp người nộp thuế là tổ chức, tổng thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 2 năm đối với 2 lần đăng ký liên tiếp.Như vậy, nếu công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp thì không cần xin xác nhận của thuế khi tạm ngừng kinh doanh. Các đối tượng khác không phải doanh nghiệp thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh; (Mẫu 23/ĐK-TCT theo thông tư 105/2020/TT-BTC) theo quy định tại khoản 2 điều 37 nghị định 126/2020/NĐ-CP
Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động; kinh doanh có thời hạn hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo quy định của Luật Doanh nghiệp; và quy định khác của pháp luật có liên quan thì cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế; hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo quy định của Luật này.
2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày; làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế. -
Mức xử phạt khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Đối với doanh nghiệp
Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP đã quy định rõ về mức xử phạt đối với doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh. Theo đó:
Thứ nhất, mức phạt tiền được áp dụng như sau:
- Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh; về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh; sẽ bị xử phạt từ 01 – 02 triệu đồng.
- Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động văn phòng đại diện; chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì bị phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng.
Thứ hai, mức phạt bổ sung: Nếu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh; quá 01 năm thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với hộ kinh doanh
Điều 42 Nghị định 50/2016/NĐ-CP đã quy định rõ về mức xử phạt đối với hộ kinh doanh không thông báo tạm ngừng kinh doanh. Theo đó:
Thứ nhất, mức phạt tiền với hành vi tạm ngừng kinh doanh; mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng) là từ 500.000 – 01 triệu đồng. Còn đối với hành vi ngừng hoạt động kinh doanh; quá 06 tháng liên tục mà không thông báo là từ 01 – 02 triệu đồng.
Thứ hai mức phạt bổ sung: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
-
Các lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
- Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ít nhất 03 ngày trước; khi tạm ngừng kinh doanh với doanh nghiệp, trước ít nhất 01 ngày với đơn vị khác
- Đơn vị phụ thuộc phải tạm ngừng nếu đơn vị chính tạm ngừng.
- Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế; thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh; không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Lệ phí môn bài không phải nộp nếu tạm ngừng kinh doanh trước 30/01
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng; và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Tuy nhiên trên thực tế, thì việc các doanh nghiệp nợ thuế; thường sẽ không được phép tạm ngừng kinh doanh cho tới khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.
Xem thêm: https://phucduy.com/tin-tuc/phuc-duy-cung-cap-cac-dich-vu-phap-ly-gi.html
Thành công của bạn chính là thành công của chúng tôi!
=====================
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÚC DUY
☑️Địa chỉ: Tổ 9B, Khu phố 2, Thị trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước.
☎️Số điện thoại: (0271)2243999
📲Hotline: 0335 36 68 68 (Mr. Sơn)
📧Email: tuvanphucduybp@gmail.com
🌎Web: phucduy.net