Thuế giá trị gia tăng là gì ? CTY DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÚC DUY

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Đối tượng nộp thuế và các đối tượng liên quan


Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài). Đối tượng không chịu thuế GTGT xem chi tiết tại Phụ lục 1- Đối tượng không chịu thuế GTGT
Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam thông qua việc mua hàng hóa, dịch vụ với giá đã bao gồm thuế GTGT.
Đối tượng kê khai và nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

2. Căn cứ tính thuế GTGT


     2.1. Công thức xác định thuế GTGT

Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT

3. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 

     3.1. Phương pháp trực tiếp trên GTGT Đối tượng áp dụng:
• Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. Công thức xác định số thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra x 10%

 

GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng

Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm của vàng, bạc, đá quý thì được bù trừ vào GTGT dương của vàng, bạc, đá quý. Nếu không có phát sinh GTGT dương hoặc GTGT dương không đủ bù trừ GTGT âm thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau”.

     3.2 Phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
  Đối tượng áp dụng:

Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Cá nhân và hộ kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không cơ sở thường trú tại

  Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam và các tổ chức khác chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Tỷ lệ % quy định như sau:

Lĩnh vực hoạt động

Tỷ lệ

Phân phối, cung cấp hàng hoá

1%

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có

bao thầu nguyên vật liệu

3%

Hoạt động kinh doanh khác

2%

Doanh thu để tính thuế GTGT: số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT


     4.1. Trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế

Xem chi tiết tại Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, dưới đây là một số điểm nổi bật:

  • Các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác, trừ trường hợp nhận tiền để thực hiện dịch vụ như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo.

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. • Tài sản cố định được điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách giữa công ty mẹ và công ty con hay giữa các đơn vị thành viên cùng công ty mẹ.

  • Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

  • Tài sản cố định được điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách giữa công ty mẹ và công ty con hay giữa các đơn vị thành viên cùng công ty mẹ.

  • Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.

  • Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh

  • Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại.

     4.2. Kê khai và nộp thuế GTGT

Hồ sơ khai thuế GTGT

Trường hợp áp dụng

Mẫu tờ khai

DN nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ

Mẫu số 01/GTGT

DN nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ khai cho dự án đầu tư

Mẫu số 02/GTGT

DN nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp trên GTGT (cơ sở có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý

Mẫu số 03/GTGT

DN nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Mẫu số 04/GTGT

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Kỳ khai thuế

  • Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng cho các đối tượng không thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý, tạm tính theo từng lần phát sinh và theo từng lần phát

  • Khai thuế GTGT theo quý: Áp dụng cho người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

  • Khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

  • Khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.

Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại.

     4.3. Hoàn thuế GTGT Các trường hợp hoàn thuế GTGT

  • Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên:

    • Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo;

    • Trường hợp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa nếu sau khi bù trừ với số thuế phải nộp, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

  • Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán), đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì số thuế GTGT đầu vào bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính, sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

  • Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

  • Các chương trình; dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

  • Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế

  • Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

Thành công của bạn chính là thành công của chúng tôi!

=============

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÚC DUY

 ☑️Địa chỉ: Tổ 9B, Khu phố 2, Thị trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước.
 ☎️Số điện thoại: (0271) 2243 999
 📲Hotline: 0335 36 68 68 (Mr. Sơn)
 📧Email: tuvanphucduybp@gmail.com

🌎Web: phucduy.net

 

0335 36 68 68