Thuế môn bài: Hạn nộp, đối tượng, mức thu 2022

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là một trong các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm. Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Sau khi khách hàng thành lập công ty hoặc bắt đầu hoạt động kinh doanh, khách hàng cần biết mức nộp lệ phí môn bài và thời gian để nộp lệ phí môn bài theo quy định.

https://phucduy.com/dich-vu-ke-toan/ke-toan-san-xuat-la-gi-quy-trinh-lam-ke-toan-doanh-nghiep-san-xuat.html

Thuế môn bài: Hạn nộp, đối tượng, mức thu 2022
Thuế môn bài: Hạn nộp, đối tượng, mức thu 2022
  1. Nội dung

    Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2022

    Theo quy định về thuế môn bài tại nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi nghị định 22/2020/NĐ-CP) và thông tư 302/2016/TT-BTC người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gồm:
    – Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
    – Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật
    – Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
    – Các loại tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh
    – Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức

  2. Mức thu thuế môn bài

    Mức thu lệ phí môn bài với doanh nghiệp

    • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ trên 10 tỉ đồng: Mức thu là 3.000.000 đồng/năm
    • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ từ 10 tỉ đồng trở xuống: Mức thu là 2.000.000 đồng/năm
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh: Mức thu là 1.000.000 đồng/năm

    Mức thu lệ phí môn bài với cá nhân, hộ gia đình

    • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Mức thu là 1.000.000 đồng/năm
    • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: Mức thu là 500.000 đồng/năm
    • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: Mức thu là 300.000 đồng/năm
  3. Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài

    1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
    2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
    3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
    4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
    5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
    6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
    7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của ủy ban Dân tộc
    8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điếm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài
    9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
    a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy đinh tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
    10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

  4. Hồ sơ, thời gian khai và nộp thuế môn bài

    Khai thuế môn bài:

    Khai lệ phí môn bài một lân khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
    a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
    b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán

    Nộp thuế môn bài: Ngày 30/01 của năm tiếp theo năm tính thuế môn bài

    Nộp thuế môn bài ở đâu: Thuế môn bài thường được thu tại các điểm giao dịch của Viettinbank hoặc các ngân hàng khác có liên kết với kho bạc (có thể hỏi tại chi cục thuế khi nộp tờ khai). Ngoài ra, nếu là doanh nghiệp có thể thực hiện nộp thuế môn bài qua hệ thống nộp thuế điện tử của tổng cục thuế

    Mã chương và mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế) của lệ phí môn bài

    Điều này được hướng dẫn tại  Thông tư số 302/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016  có hiệu lực từ 1/1/2017 về quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, trong đó bổ sung tiểu mục hạch toán lệ phí môn bài, trong đó tiểu mục lệ phí môn bài (hay còn gọi là mã ndkt) mới được hgi như sau:

    STT Vốn đăng ký Bậc thuế môn bài Mức lệ phí môn bài Tiểu mục
    1 Trên 10 tỷ đồng Bậc 1 3,000,000 2862
    2 10 tỷ đồng trở xuống Bậc 2 2,000,000 2863
    3 Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh, Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác Bậc 3 1,000,000 2864
    Bậc thuế, và tiểu mục lệ phí môn bài

    –    Đối với lệ phí môn bài phát sinh và nộp từ năm 2017: bổ sung các mã Nội dung kinh tế (NDKT): 2862, 2863, 2864, chi tiết như sau:
    –    Mã mục 1800 bao gồm các mã nội dụng kinh tế: 1801, 1802,…1806, 1849 được chuyển thành mã tiểu mục từ năm 2016 trở về trước.
    + Lệ phí môn bài mức 1 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 3.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 1.000.000 đồng/năm: Ghi tiểu mục 2862.
    + Lệ phí môn bài mức 2 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 2.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 500.000 đồng/năm: Ghi tiểu mục 2863.
    + Lệ phí môn bài mức 3 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 1.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ  phí môn bài mức 300.000 đồng/năm: Ghi tiểu mục 2864.

    Các doanh nghiệp căn cứ để xác định mức lệ phí môn bài phải nộp và nộp đúng tiểu mục. Nếu nộp nhầm sẽ coi như chưa nộp và làm thủ tục điều chỉnh mất rất nhiều thời gian. Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm là: 30/01 của năm tiếp theo khi thành lập; Nếu nộp muộn sẽ bị phạt nộp chậm thuế môn bài theo tiểu mục 4944

  5. Mức nộp lệ phí môn bài năm 2022

    Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức

    Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc điều lệ hợp tác xã hoặc căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ nộp lệ phí môn bài như sau:

    STT Căn cứ Số tiền
    1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm
    2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm
    3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm

    Các tổ chức nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

    Mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh

    Căn cứ vào tổng doanh thu mà mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    STT Doanh thu Số tiền
    1 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
    2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
    3 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm

Xem thêm: https://phucduy.com/tin-tuc/phuc-duy-cung-cap-cac-dich-vu-phap-ly-gi.html

Thành công của bạn chính là thành công của chúng tôi!

=====================

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÚC DUY

 ☑️Địa chỉ: Tổ 9B, Khu phố 2, Thị trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước.
 ☎️Số điện thoại: (0271)2243999
 📲Hotline: 0335 36 68 68 (Mr. Sơn)
 📧Email: tuvanphucduybp@gmail.com

🌎Web: phucduy.net

0335 36 68 68